Tải App Lotus
Quét mã QR để tải app Lotus
Nhập mã xác nhận OTP
Hãy nhập mã xác nhận đang hiển thị trên ứng dụng Lotus.
Gửi lại sau 00:30
Meloxicam có tác dụng chính là kháng viêm, giảm đau.
Dạng uống và dạng đặt trực tràng: được chỉ định dùng dài ngày trong điều trị bệnh thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp, các bệnh khớp mạn tính khác và viêm khớp lứa ở tuổi thanh thiếu niên.
Dạng tiêm được sử dụng ngắn ngày để điều trị những đợt đau cấp do bệnh thấp khớp mạn tính.
Mẫn cảm với thuốc, tiền sử dị ứng với aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác (nổi mày đay, triệu chứng hen phế quản, polyp mũi, phù Quincke hoặc phù mạch thần kinh khi dùng)
Loét dạ dày – tá tràng tiến triển, chảy máu dạ dày, chảy máu não.
Điều trị đau sau phẫu thuật bắc cầu mạch vành.
Người có tiền sử bệnh về viêm trực tràng, chảy máu trực tràng: không dùng dạng thuốc đặt trực tràng.
Suy gan nặng và suy thận nặng, phụ nữ có thai và cho con bú.
Tiền sử loét dạ dày – tá tràng
Đang sử dụng thuốc chống đông máu, vì thuốc có thể gây loét dạ dày – tá tràng và gây chảy máu. Nếu có biểu hiện bất thường trên da hoặc có dấu hiệu loét, chảy máu đường tiêu hóa, bạn phải báo với bác sĩ để ngưng thuốc ngay. Để ngăn ngừa, nên dùng liều thấp nhất có tác dụng trong thời gian ngắn nhất có thể.
Nếu bạn bị suy tim, xơ gan, bệnh thận nặng, đang dùng thuốc lợi niệu hoặc đang tiến hành các phẫu thuật lớn.
Meloxicam có thể làm trầm trọng bệnh tăng huyết áp
Meloxicam có thể gây tăng nhẹ men gan.
Người cao tuổi có chức năng gan, thận và tim kém thì không nên dùng meloxicam.
Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hoá, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng, tiêu chảy, ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày – tá tràng, chảy máu đường tiêu hóa tiềm tàng.
Máu: gây thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Da: ngứa, phát ban trên da.
Hô hấp: nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, hội chứng giống cúm, ho, viêm hầu họng.
Khác: đau cơ, đau lưng, đau đầu, tăng huyết áp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt.
Gan: tăng nhẹ men gan, bilirubin.
Thuốc có thể uống, tiêm bắp, đặt trực tràng, 1 lần/ngày.
Để giảm thiểu tác dụng không mong muốn trên tiêu hóa, có thể uống thuốc ngay sau ăn hoặc kết hợp với thuốc kháng axit và bảo vệ niêm mạc dạ dày (ví dụ: omeprazol, isomeprazol, cimetidin…)
Tiêm bắp sâu vào phần tư phía trên của mông. Tránh tiêm vào mạch máu, trước khi bơm thuốc, phải hút xem có máu không, nếu lúc tiêm bị đau nhiều, bạn phải báo bác sĩ ngừng ngay.
Các thuốc chống viêm không steroid khác (NSAID): naprofen, ibuprofen, aspirin…
Thuốc chống đông máu
Lithi: thuốc điều trị trầm cảm
Vòng tránh thai: Thuốc làm giảm hiệu quả tránh thai
Methotrexat: Meloxicam làm tăng độc tính của methotrexat
Các thuốc chống tăng huyết áp như: prazosin, alfuzosin, enalapril, captopril
cholestyramin: thuốc làm giảm cholesterol
Kháng sinh cyclosporin
Furosemid và thiazid: thuốc lợi tiểu
*** Xem thêm thông tin tại: https://thuocdactri247.com/thuoc-meloxicam-mobic-la-gi/
Meloxicam có tác dụng chính là kháng viêm, giảm đau.
Dạng uống và dạng đặt trực tràng: được chỉ định dùng dài ngày trong điều trị bệnh thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp, các bệnh khớp mạn tính khác và viêm khớp lứa ở tuổi thanh thiếu niên.
Dạng tiêm được sử dụng ngắn ngày để điều trị những đợt đau cấp do bệnh thấp khớp mạn tính.
Mẫn cảm với thuốc, tiền sử dị ứng với aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác (nổi mày đay, triệu chứng hen phế quản, polyp mũi, phù Quincke hoặc phù mạch thần kinh khi dùng)
Loét dạ dày – tá tràng tiến triển, chảy máu dạ dày, chảy máu não.
Điều trị đau sau phẫu thuật bắc cầu mạch vành.
Người có tiền sử bệnh về viêm trực tràng, chảy máu trực tràng: không dùng dạng thuốc đặt trực tràng.
Suy gan nặng và suy thận nặng, phụ nữ có thai và cho con bú.
Tiền sử loét dạ dày – tá tràng
Đang sử dụng thuốc chống đông máu, vì thuốc có thể gây loét dạ dày – tá tràng và gây chảy máu. Nếu có biểu hiện bất thường trên da hoặc có dấu hiệu loét, chảy máu đường tiêu hóa, bạn phải báo với bác sĩ để ngưng thuốc ngay. Để ngăn ngừa, nên dùng liều thấp nhất có tác dụng trong thời gian ngắn nhất có thể.
Nếu bạn bị suy tim, xơ gan, bệnh thận nặng, đang dùng thuốc lợi niệu hoặc đang tiến hành các phẫu thuật lớn.
Meloxicam có thể làm trầm trọng bệnh tăng huyết áp
Meloxicam có thể gây tăng nhẹ men gan.
Người cao tuổi có chức năng gan, thận và tim kém thì không nên dùng meloxicam.
Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hoá, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng, tiêu chảy, ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày – tá tràng, chảy máu đường tiêu hóa tiềm tàng.
Máu: gây thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Da: ngứa, phát ban trên da.
Hô hấp: nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, hội chứng giống cúm, ho, viêm hầu họng.
Khác: đau cơ, đau lưng, đau đầu, tăng huyết áp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt.
Gan: tăng nhẹ men gan, bilirubin.
Thuốc có thể uống, tiêm bắp, đặt trực tràng, 1 lần/ngày.
Để giảm thiểu tác dụng không mong muốn trên tiêu hóa, có thể uống thuốc ngay sau ăn hoặc kết hợp với thuốc kháng axit và bảo vệ niêm mạc dạ dày (ví dụ: omeprazol, isomeprazol, cimetidin…)
Tiêm bắp sâu vào phần tư phía trên của mông. Tránh tiêm vào mạch máu, trước khi bơm thuốc, phải hút xem có máu không, nếu lúc tiêm bị đau nhiều, bạn phải báo bác sĩ ngừng ngay.
Các thuốc chống viêm không steroid khác (NSAID): naprofen, ibuprofen, aspirin…
Thuốc chống đông máu
Lithi: thuốc điều trị trầm cảm
Vòng tránh thai: Thuốc làm giảm hiệu quả tránh thai
Methotrexat: Meloxicam làm tăng độc tính của methotrexat
Các thuốc chống tăng huyết áp như: prazosin, alfuzosin, enalapril, captopril
cholestyramin: thuốc làm giảm cholesterol
Kháng sinh cyclosporin
Furosemid và thiazid: thuốc lợi tiểu
*** Xem thêm thông tin tại: https://thuocdactri247.com/thuoc-meloxicam-mobic-la-gi/